Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả bên cho thuê nhà và bên thuê nhà, hợp đồng thuê nhà là thứ cần phải có. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách làm hợp đồng thuê nhà và những chú ý khi đi thuê nhà.
Trước khi đi vào mẫu hợp đồng thuê nhà, bạn cần biết hợp đồng thuê nhà phải thỏa mãn quy định tại điều 121 Luật Nhà ở năm 2014 và Luật Dân sự năm 2015. Theo quy định, trong hợp đồng thuê nhà bắt buộc phải có các nội dung sau:
Theo Nghị quyết 52/NQ-CP của Chính phủ ban hành thì hợp đồng thuê nhà không nhất thiết phải công chức.
Tuy nhiên, nếu ngôi nhà hoặc mặt bằng cho thuê có giá trị cao và thời gian thuê dài hạn thì khuyên bạn nên công chứng hợp đồng. Điều này sẽ đảm bảo tốt nhất quyền và nghĩa vụ của hai bên. Đỡ xảy ra tranh chấp, khúc mắc trong thời gian thuê. Vì hợp đồng đã công chứng nghĩa là nó sẽ được xác định làm căn cứ trong trường hợp kiện cáo ra tòa.
Để giúp bạn thuận tiện nhất, sau đây là hợp đồng thuê nhà mẫu theo đúng quy chuẩn pháp luật. Dựa trên mẫu hợp đồng này bạn có thể điều chỉnh lại sao cho phù hợp nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày …. tháng …. năm 2020
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm 2020, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):……………. (Ghi rõ đầy đủ họ và tên)
CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………..Ngày cấp:……………………………
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B): ……………. (Ghi rõ đầy đủ họ và tên)
CMND số:……………………………….. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……….
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1: DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ NHÀ
1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà, Bên B đồng ý thuê của Bên A ngôi nhà tại địa chỉ:….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1)…. mang tên ông…. và bà….
Diện tích, hiện trạng ngôi nhà được nêu rõ trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nêu trên. (Sau đây gọi là “Tài sản” hoặc “Tài sản thuê”)
1.2 Mục đích thuê: (2)
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
2.1 Thời hạn thuê là (3)…. được tính bắt đầu từ ngày……. đến ngày…..
2.2 Bên A giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B vào ngày….
2.3 Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
2.4 Hợp đồng sẽ chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:
2.5 Hết thời hạn thuê hoặc không gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;
2.6 Nếu bên B không thanh toán tiền đúng hạn trong vòng 15 ngày thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất kì một khoản chi phí nào.
2.7 Chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật;
2.8 Trường hợp bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:
+ Thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 01 tháng
+ Hoàn trả số tiền thuê nhà cho bên B nếu mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B không sử dụng nhà (nếu có)
– Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:
+ Thông báo bằng văn bản cho bên A biết trước 30 ngày
+ Thanh toán đầy đủ các chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà
+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà trả trước nếu chưa sử dụng (nếu có)
2.9 Trường hợp một bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.
2.10 Trường hợp 1 trong 2 bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Giá cho thuê: (5)…………….VNĐ/ tháng (Bằng chữ:…………………..)
Giá trên (5) đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định pháp luật.
3.2 Tiền đặt cọc:
Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………….VNĐ/ tháng (Bằng chữ:……..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A có quyền không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đã đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
Nếu kết thúc thời hạn thuê nhà hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
3.3 Phương thức thanh toán bằng: (6)………………
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ
4.1 Bên A sẽ không trả bất kỳ phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan trong quá trình kinh doanh của Bên B.
4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp theo quy định của Nhà Nước.
4.3 Các chi phí, thuế, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê nhà. Bên B chịu mọi chi phí, thuế liên quan đến việc kinh doanh trong quá trình thuê tài sản.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1 Nghĩa vụ của Bên A:
– Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ, không hỏng hóc theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;
– Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như: Điện, nước theo quy định của pháp luật; Đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại công an khu vực. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn sổ tạm trú cho bên B khi bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.
5.2 Quyền của Bên A:
– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Nghĩa vụ của Bên B:
– Sử dụng tài sản đúng mục đích đã cam kết;
– Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
– Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng trong quá trình sử dụng do bên B gây ra;
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
– Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;
– Phải bảo vệ tài sản chung, an ninh trật tự chung, giữ gìn vệ sinh chung, có trách nhiệm phòng cháy chữa cháy;
– Không được tự ý thay đổi, sửa chữa tài sản thuê nếu không được sự đồng ý của Bên A;
– Nếu bên B gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá cả thị trường;
– Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.
6.2 Quyền của Bên B: Nhận tài sản đã thuê theo đúng thỏa thuận.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng thuê nhà này, nếu phát sinh tranh chấp, bên A và bên B cần cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trường hợp không thương lượng được thì 1 trong 2 bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1 Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai Bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.
8.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.
8.3 Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
BÊN CHO THUÊ (Bên A) BÊN THUÊ (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(2) Ghi rõ mục đích thuê: để ở, để kinh doanh, thuê trọ….
(3) Ghi rõ số và chữ
(4) Thời gian thuê bao lâu, liệt kê cụ thể giá thuê của những năm đó
(5) Giá thuê nhà đã bao gồm hoặc chưa bao gồm các khoản phát sinh sau đó
(6) Ghi rõ phương thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt
Trên thực tế vẫn có rất nhiều người chủ quan khi đi thuê nhà không làm hợp đồng rõ ràng dẫn tới trường hợp giá thuê bị chủ nhà tăng đột ngột hoặc tự động chấm dứt cho thuê. Điều này gây ra sự phiền toái và bức xúc, đôi khi người thuê nhà còn chịu thiệt. Do đó khi đi thuê nhà cần chú ý 3 vấn đề sau đây:
Trước khi đặt cọc hay ký hợp đồng thuê nhà, hãy kiểm tra thông tin về chủ nhà hoặc bên đại diện cho thuê. Nếu có thời gian nên kiểm tra lại các giấy tờ pháp lý của ngôi nhà đó vì thực tế có nhiều người giả mạo chủ nhà cho thuê. Sau khi người muốn thuê nhà đặt cọc thì học sẽ bùng số tiền trên.
Để tránh trường hợp bị tăng giá thuê đột ngột. Ngay từ trước khi ký hợp đồng hãy thoả thuận rõ ràng với chủ nhà để tránh gây tranh cãi sau đó.
Nhiều đối tượng lừa đảo lợi dụng thời điểm người đang thuê vắng nhà mà dẫn khách đến xem phòng. Do đó, nếu quan sát thấy phòng có nhiều đồ đạc và có biểu hiện đang có người ở thì nên đặt nghi vấn và tìm hiểu lại trước khi đặt cọc.
Ngoài ra, một số căn nhà đang trong diện thế chấp ngân hàng hoặc tranh chấp vẫn được rao cho thuê. Để tránh rắc rối, người thuê nên kiểm tra lại căn nhà tại các cơ quan chứng năng trước.
Trước khi soạn hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà và bên cho thuê phải thống nhất tất cả các vấn đề liên quan đến tiền đặt cọc, thời gian cho thuê, thời gian kết thúc hợp đồng. Nếu tiến hành cọc tiền để giữ chỗ, cần có biên nhận đặt cọc và có đủ chữ ký của 02 bên.
Với những hợp đồng thuê nhà có giá trị lớn, khuyên bạn hãy nhờ đến một văn phòng luật hay văn phòng công chứng để soạn thảo hợp đồng. Tuyệt đối không đặt cọc hay ký vào hợp đồng thuê nhà với các điều khoản không rõ ràng hoặc không hợp lý.
Hy vọng rằng những thông tin trên đây đã giúp bạn biết cách soạn thảo hợp đồng thuê nhà và nắm được những chú ý cần thiết.